Docxyz
  • Giải Phẫu
    • All
    • Giải Phẫu Chi Dưới
    • Giải Phẫu Chi Trên
    • Giải Phẫu Đầu Và Cổ
    • Giải Phẫu Vùng Bụng
    • Giải Phẫu Vùng Chậu Và Đáy Chậu
    • Giải Phẫu Vùng Lưng
    • Giải Phẫu Vùng Ngực
    Giải Phẫu Vùng: Xương Sọ (Phần 2)

    Giải Phẫu Vùng: Xương Sọ (Phần 2)

    Giải Phẫu Vùng: Xương Sọ (Phần 1)

    Giải Phẫu Vùng: Xương Sọ (Phần 1)

    Tổng Quan Khái Niệm Vùng Đầu Và Cổ (Phần 2)

    Tổng Quan Khái Niệm Vùng Đầu Và Cổ (Phần 2)

    Tổng Quan Khái Niệm Vùng Đầu Và Cổ (Phần 1)

    Tổng Quan Khái Niệm Vùng Đầu Và Cổ (Phần 1)

    Giải Phẫu Vùng Chi Dưới: Bàn Chân (Phần 4)

    Giải Phẫu Vùng Chi Dưới: Bàn Chân (Phần 4)

    Giải Phẫu Vùng Chi Dưới: Bàn Chân (Phần 3)

    Giải Phẫu Vùng Chi Dưới: Bàn Chân (Phần 3)

  • Sinh Lý
    • All
    • Sinh Lý Hô Hấp
    • Sinh Lý Huyết Học-Miễn Dịch
    • Sinh Lý Thận
    • Sinh Lý Tim Mạch
    Sinh Lý Hàng Không, Độ Cao Và Không Gian (Phần 3)

    Sinh Lý Hàng Không, Độ Cao Và Không Gian (Phần 3)

    Sinh Lý Hàng Không, Độ Cao Và Không Gian (Phần 2)

    Sinh Lý Hàng Không, Độ Cao Và Không Gian (Phần 2)

    Sinh Lý Hàng Không, Độ Cao Và Không Gian (Phần 1)

    Sinh Lý Hàng Không, Độ Cao Và Không Gian (Phần 1)

    Suy Hô Hấp (Phần 3)

    Suy Hô Hấp (Phần 3)

    Suy Hô Hấp (Phần 2)

    Suy Hô Hấp (Phần 2)

    Suy Hô Hấp (Phần 1)

    Suy Hô Hấp (Phần 1)

    Sự Điều Hòa Hô Hấp (Phần 3)

    Sự Điều Hòa Hô Hấp (Phần 3)

    Sự Điều Hòa Hô Hấp (Phần 2)

    Sự Điều Hòa Hô Hấp (Phần 2)

    Sự Điều Hòa Hô Hấp (Phần 1)

    Sự Điều Hòa Hô Hấp (Phần 1)

  • Hóa Sinh
    • All
    • Cấu Trúc Và Chức Năng Protein
    • Chuyển Hóa Lipid
    • Chuyển Hóa Nitrogen (Nitơ)
    • Dinh Dưỡng Y Khoa
    • Năng Lượng Sinh Học Và Chuyển Hóa Carbohydrate
    • Sự Phối Hợp Chuyển Hóa
    Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 5)

    Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 5)

    Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 4)

    Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 4)

    Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 3)

    Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 3)

    Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 2)

    Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 2)

    Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 1)

    Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 1)

    Béo Phì (Obesity) (Phần 2)

    Béo Phì (Obesity) (Phần 2)

    Trending Tags

    • Bệnh Lý Học
      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 9)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 9)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 8)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 8)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 7)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 7)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 6)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 6)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 5)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 5)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 4)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 4)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 3)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 3)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 2)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 2)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 1)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 1)

    • Khác
      • Dược Lý
      • Vi Sinh Vật Học
    No Result
    View All Result
    Docxyz
    • Giải Phẫu
      • All
      • Giải Phẫu Chi Dưới
      • Giải Phẫu Chi Trên
      • Giải Phẫu Đầu Và Cổ
      • Giải Phẫu Vùng Bụng
      • Giải Phẫu Vùng Chậu Và Đáy Chậu
      • Giải Phẫu Vùng Lưng
      • Giải Phẫu Vùng Ngực
      Giải Phẫu Vùng: Xương Sọ (Phần 2)

      Giải Phẫu Vùng: Xương Sọ (Phần 2)

      Giải Phẫu Vùng: Xương Sọ (Phần 1)

      Giải Phẫu Vùng: Xương Sọ (Phần 1)

      Tổng Quan Khái Niệm Vùng Đầu Và Cổ (Phần 2)

      Tổng Quan Khái Niệm Vùng Đầu Và Cổ (Phần 2)

      Tổng Quan Khái Niệm Vùng Đầu Và Cổ (Phần 1)

      Tổng Quan Khái Niệm Vùng Đầu Và Cổ (Phần 1)

      Giải Phẫu Vùng Chi Dưới: Bàn Chân (Phần 4)

      Giải Phẫu Vùng Chi Dưới: Bàn Chân (Phần 4)

      Giải Phẫu Vùng Chi Dưới: Bàn Chân (Phần 3)

      Giải Phẫu Vùng Chi Dưới: Bàn Chân (Phần 3)

    • Sinh Lý
      • All
      • Sinh Lý Hô Hấp
      • Sinh Lý Huyết Học-Miễn Dịch
      • Sinh Lý Thận
      • Sinh Lý Tim Mạch
      Sinh Lý Hàng Không, Độ Cao Và Không Gian (Phần 3)

      Sinh Lý Hàng Không, Độ Cao Và Không Gian (Phần 3)

      Sinh Lý Hàng Không, Độ Cao Và Không Gian (Phần 2)

      Sinh Lý Hàng Không, Độ Cao Và Không Gian (Phần 2)

      Sinh Lý Hàng Không, Độ Cao Và Không Gian (Phần 1)

      Sinh Lý Hàng Không, Độ Cao Và Không Gian (Phần 1)

      Suy Hô Hấp (Phần 3)

      Suy Hô Hấp (Phần 3)

      Suy Hô Hấp (Phần 2)

      Suy Hô Hấp (Phần 2)

      Suy Hô Hấp (Phần 1)

      Suy Hô Hấp (Phần 1)

      Sự Điều Hòa Hô Hấp (Phần 3)

      Sự Điều Hòa Hô Hấp (Phần 3)

      Sự Điều Hòa Hô Hấp (Phần 2)

      Sự Điều Hòa Hô Hấp (Phần 2)

      Sự Điều Hòa Hô Hấp (Phần 1)

      Sự Điều Hòa Hô Hấp (Phần 1)

    • Hóa Sinh
      • All
      • Cấu Trúc Và Chức Năng Protein
      • Chuyển Hóa Lipid
      • Chuyển Hóa Nitrogen (Nitơ)
      • Dinh Dưỡng Y Khoa
      • Năng Lượng Sinh Học Và Chuyển Hóa Carbohydrate
      • Sự Phối Hợp Chuyển Hóa
      Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 5)

      Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 5)

      Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 4)

      Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 4)

      Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 3)

      Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 3)

      Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 2)

      Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 2)

      Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 1)

      Dinh Dưỡng: Tổng Quan Và Các Chất Dinh Dưỡng Đa Lượng (Phần 1)

      Béo Phì (Obesity) (Phần 2)

      Béo Phì (Obesity) (Phần 2)

      Trending Tags

      • Bệnh Lý Học
        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 9)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 9)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 8)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 8)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 7)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 7)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 6)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 6)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 5)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 5)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 4)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 4)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 3)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 3)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 2)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 2)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 1)

        Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 1)

      • Khác
        • Dược Lý
        • Vi Sinh Vật Học
      No Result
      View All Result
      Docxyz
      No Result
      View All Result

      Giải Phẫu Vùng Chi Trên: Vùng Nách (Phần 3)

      Docxyz by Docxyz
      Tháng 7 10, 2024
      in Giải Phẫu, Giải Phẫu Chi Trên
      1 0
      0
      Giải Phẫu Vùng Chi Trên: Vùng Nách (Phần 3)
      0
      SHARES
      57
      VIEWS
      Share on FacebookShare on Twitter

      Đám rối cánh tay (brachial plexus)

      Đám rối cánh tay là một đám rối thần kinh soma được hình thành bởi các nhánh trước (anterior rami) của C5 đến C8, và hầu hết nhánh trước của T1 (Hình 1). Đám rối xuất phát trong vùng cổ, đi ra phía ngoài và xuống dưới qua trên xương sườn I và đi vào trong vùng nách.

      dam-roi-canh-tay-1
      Hình 1 – Đám rối cánh tay. A. Các thành phần chính trong vùng cổ và vùng nách. B. Sơ đồ các phần của đám rối cánh tay.

      Các phần của đám rối cánh tay, từ trong ra ngoài, là các rễ, các thân, các ngành và các bó. Tất cả các dây thần kinh chính mà chi phối cho chi trên là xuất phát từ đám rối cánh tay, hầu hết là từ các bó. Các phần gần của đám rối cánh tay thì nằm phía sau động mạch dưới đòn trong vùng cổ, trong khi các vùng xa hơn của đám rối thì bao quanh động mạch nách.

      Các rễ (roots)

      Các rễ của đám rối cánh tay là các nhánh trước của C5 đến C8 và hầu hết T1. Gần nguyên ủy của chúng, các rễ nhận các nhánh thông xám (gray rami communicantes) từ thân giao cảm (Hình 1). Các nhánh này mang các sợi giao cảm sau hạch vào trong các các rễ để phân bố đến ngoại vi. Các rễ và các thân đi vào trong tam giác sau (posterior triangle) của vùng cổ bằng cách đi giữa cơ bậc thang trước và cơ bậc thang giữa và nằm phía trên và phía sau động mạch dưới đòn.

      Các thân (trunks)

      Ba thân của đám rối cánh tay xuất phát từ các rễ, đi ra phía ngoài qua trên xương sườn I và đi vào trong vùng nách (Hình 1).

      • Thân trên được hình thành bởi sự hợp lại của các rễ C5 và C6.
      • Thân giữa là sự liên tục của rễ C7.
      • Thân dưới được hình thành bởi sự hợp lại của các rễ C8 và T1.

      Thân dưới nằm trên xương sườn I ở phía sau động mạch dưới đòn, các thân giữa và trên thì nằm ở vị trí trên hơn.

      Các ngành (divisions)

      Mỗi trong số ba thân của đám rối cánh tay phân chia thành các ngành trước và sau (anterior and posterior division) (Hình 1):

      • Ba ngành trước hình thành nên các phần của đám rối cánh tay mà cuối cùng sẽ cho ra các dây thần kinh ngoại biên liên quan với các khoang trước của cánh tay và cẳng tay.
      • Ba ngành sau hợp lại để hình thành nên các phần của đám rối cánh tay mà cho ra các dây thần kinh ngoại biên liên quan với các khoang sau.

      Không có dây thần kinh ngoại biên nào xuất phát trực tiếp từ các ngành của đám rối cánh tay.

      Các bó (cords)

      Ba bó của đám rối cánh tay xuất phát từ các ngành và liên quan với phần thứ hai của động mạch nách (Hình 1):

      • Bó ngoài (lateral cord) hình thành từ sự hợp lại của các ngành trước của các thân trên và thân giữa và vì thế, nó nhận các sự đóng góp từ C5 đến C7 – nó được định vị ở phía ngoài so với phần thứ hai của động mạch nách.
      • Bó trong (medial cord) thì nằm phía trong phần thứ hai của động mạch nách và là sự liên tục của ngành trước của thân dưới – nó nhận các sự đóng góp từ C8 và T1.
      • Bó sau (posterior cord) xuất hiện ở phía sau phần thứ hai của động mạch nách và xuất phát dưới dạng sự hợp lại của tất cả ba ngành sau – nó nhận các sự đóng góp từ tất cả các rễ của đám rối cánh tay (C5 đến T1).

      Hầu hết các dây thần kinh ngoại biên chính của chi trên xuất phát từ các bó của đám rối cánh tay. Nhìn chung, các dây thần kinh liên quan với các khoang trước của chi trên là xuất phát từ các bó trong và ngoài và các dây thần kinh liên quan với các khoang sau thì xuất phát từ bó sau.

      Các nhánh (branches) (Bảng 7)

      dam-roi-canh-tay-2
      dam-roi-canh-tay-3

      Các nhánh của các rễ

      Ngoài các nhánh thần phần nhỏ từ C5 đến C8 đến các cơ của vùng cổ và một sự đóng góp của C5 đến cơ hoành thì các rễ của đám rối cánh tay cũng cho ra các dây thần kinh vai sau và dây thần kinh ngực dài (Hình 2).

      dam-roi-canh-tay-4
      Hình 2 – Đám rối cánh tay. A. Sơ đồ các nhánh của đám rối cánh tay. B. Các mối liên hệ với động mạch nách.

      Dây thần kinh vai sau (dorsal scapular nerve):

      • Xuất phát từ rễ C5 của đám rối cánh tay
      • Đi ra phía sau, thường đâm xuyên qua cơ bậc thang giữa trong vùng cổ, để đến và đi dọc theo bờ trong của xương vai (Hình 3)
      • Chi phối cho cơ trám lớn và nhỏ từ các mặt sâu của chúng.
      dam-roi-canh-tay-5
      Hình 3 – Các nhánh của các rễ và các thân của đám rối cánh tay.

      Dây thần kinh ngực dài (long thoracic nerve):

      • Xuất phát từ các nhánh trước của C5 đến C7
      • Đi dọc theo cổ, qua khe nách, và theo thành trong của vùng nách để chi phối cho cơ răng trước (Hình 3).
      • Nằm trên mặt nông của cơ răng trước.

      Các nhánh của các thân

      Các nhánh duy nhất xuất phát từ các thân của đám rối cánh tay là hai dây thần kinh mà xuất phát từ thân trên: là thần kinh trên vai và thần kinh đến cơ dưới đòn (Hình 2).

      Dây thần kinh trên vai (suprascapular nerve) (C5 và C6):

      • Xuất phát từ thân trên của đám rối cánh tay
      • Đi ra phía ngoài qua tam giác sau của vùng cổ (Hình 3) và qua lỗ trên vai để đi vào trong vùng vai sau
      • Chi phối cho các cơ trên gai và dưới gai
      • Được đi kèm theo trong các vùng ngoài của cổ và trong vùng vai sau bởi động mạch trên vai.

      Dây thần kinh đến cơ dưới đòn (nerve to the subclavius muscle) (C5 và C6) là một dây thần kinh nhỏ mà:

      • Xuất phát từ thân trên của đám rối cánh tay
      • Đi theo phía trước-dưới qua trên động mạch và tĩnh mạch dưới đòn
      • Chi phối thần kinh cho cơ dưới đòn.

      Các nhánh của bó ngoài

      Ba dây thần kinh xuất phát hoàn toàn hoặc một phân từ bó ngoài (Hình 2):

      • Thần kinh ngực ngoài (lateral pectoral nerve) là dây thần kinh gần nhất của các nhánh từ bó ngoài. Nó đi ra phía trước, cùng với động mạch ngực – mỏm cùng vai, để đấm xuyên qua mạc đòn – ngực mà trải qua khoảng trống giữa cơ dưới đòn và cơ ngực bé (Hình 4) và chi phối cho cơ ngực lớn.
      • Dây thần kinh cơ-bì (musculocutaneous nerve) là nhánh tận lớn nhất của bó ngoài. Nó đi ra phía ngoài để đâm xuyên qua cơ quạ-cánh tay và đi giữa cơ nhị đầu cánh tay và cơ cánh tay trong cánh tay, và chi phối thần kinh cho tất cả ba cơ gấp trong khoang cánh tay trước, tận cùng dưới dạng dây thần kinh bì ngoài của cẳng tay (lateral cutaneous nerve of the forearm).
      • Rễ ngoài của dây thần kinh giữa (lateral root of median nerve) là nhánh tận lớn nhất của bó ngoài và đi vào trong để hợp với một nhánh tương tự từ bó trong để hình thành nên dây thần kinh giữa (Hình 4).
      Hình 4 – Các nhánh của bó ngoài và trong của đám rối cánh tay.

      Các nhánh của bó trong

      Bó trong có năm nhánh (Hình 4).

      • Thần kinh ngực trong (medial pectoral nerve) là nhánh gần nhất. Nó nhận một nhánh nối từ dây thần kinh ngực ngoài và sau đó đi ra trước giữa động mạch nách và tĩnh mạch nách. Các nhánh của dây thần kinh đâm xuyên và chi phối cho cơ ngực bé. Một số trong số các nhánh này đi qua cơ để đến và chi phối cho cơ ngực lớn. Các nhánh khác đôi khi đi quanh bờ dưới hay bờ ngoài của cơ ngực bé để đến cơ ngực lớn.
      • Thần kinh bì trong của cánh tay (medial cutaneous nerve of the arm) (thần kinh bì cánh tay trong [medial brachial cutaneous nerve]) đi qua vùng nách và vào trong cánh tay, nơi mà nó đâm xuyên qua mạc sâu và chi phối cho da phủ trên mặt trong của một phần ba xa của cánh tay. Trong vùng nách, dây thần kinh có liên hệ với thần kinh gian sườn-cánh tay (intercostobrachial nerve) của T2. Các sợi của thần kinh bì trong của cánh tay chi phối cho phần trên của mặt trong cánh tay và nền nách.
      • Thần kinh bì trong của cẳng tay (medial cutaneous nerve of the forearm) (thần kinh bì cẳng tay trong [medial antebrachial cutaneous nerve]) xuất phát ở ngay phía xa gốc của thần kinh bì trong của cánh tay. Nó đi ra khỏi vùng nách và vào trong cánh tay, nơi mà nó cho ra một nhánh đến da phủ trên cơ nhị đầu cánh tay và sau đó tiếp tục đi theo cánh tay để xuyên qua mạc sâu cùng với tĩnh mạch nền, tiếp tục đi xuống dưới để chi phối của da phủ trên mặt trước của cẳng tay. Nó chi phối cho da phủ trên mặt trong của cẳng tay xuống đến cổ tay.
      • Rễ trong của thần kinh giữa (medial root of median nerve) đi ra phía ngoài để hợp với một rễ tương tự từ bó ngoài để hình thành nên thần kinh giữa ở phía trước của phần thứ ba của động mạch nách.
      • Thần kinh trụ (ulnar nerve) là một nhánh tận lớn của bó trong (Hình 4). Tuy nhiên, gần gốc của nó, nó thường nhận một nhánh nối từ rễ ngoài của thần kinh giữa xuất phát từ bó ngoài và mang các sợi từ C7 (xem Hình 2B). Thần kinh trụ đi qua cánh tay và cẳng tay vào trong bàn tay, nơi mà nó chi phối cho tất cả các cơ nội tại của bàn tay (trừ ba cơ mô cái và hai cơ giun ngoài). Khi đang đi qua cẳng tay, các nhánh của thần kinh trụ chi phối cho cơ gấp cổ tay trụ và nửa trong của cơ gấp các ngón sâu. Thần kinh trụ chi phối cho da phủ trên mặt lòng của ngón út, nửa trong của ngón nhẫn và mặt lòng và cổ tay liên quan và da phủ trên mặt lưng của phần trong bàn tay.

      Thần kinh giữa (median nerve). Thần kinh giữa được hình thành ở phía trước của phần thứ ba của động mạch nách bởi sự hợp lại của các rễ ngoài và trong xuất phát từ các bó ngoài và trong của đám rối cánh tay (Hình 4). Nó đi vào trong cánh tay ở phía trước động mạch cánh tay và qua cánh tay vào trong cẳng tay, nơi mà các nhánh chi phối cho hầu hết các cơ trong khoang trước của cẳng tay (trừ cơ gấp cổ tay trụ và nửa trong cơ gấp các ngón sâu, mà được chi phối bởi thần kinh trụ).

      Thần kinh giữa tiếp tục vào trong bàn tay để chi phối:

      • Ba cơ mô cái liên quan với ngón cái
      • Hai cơ giun ngoài liên quan với vận động của các ngón tay trỏ và ngón tay giữa
      • Da phủ trên mặt lòng của ba và một phần hai các ngón tay ngoài và da phủ trên phía ngoài của lòng bàn tay và giữa cổ tay.

      Thần kinh cơ-bì, rễ ngoài của thần kinh giữa, thần kinh giữa, rễ trong của thần kinh giữa và thần kinh trụ hình thành nên một hình chữ M trên phần thứ ba của động mạch nách (Hình 4). Đặc điểm này, cùng với sự đâm xuyên qua cơ quạ-cánh tay bởi thần kinh cơ-bì, có thể được sử dụng để xác định các thành phần của đám rối cánh tay trong vùng nách.

      Các nhánh của bó sau

      Năm dây thần kinh xuất phát từ bó sau của đám rối cánh tay:

      • Thần kinh dưới vai trên
      • Thần kinh ngực-lưng
      • Thần kinh dưới vai dưới
      • Thần kinh nách
      • Thần kinh quay (Hình 2)

      Tất cả các thần kinh này, trừ thần kinh quay, chi phối cho các cơ liên quan với vùng vai hoặc thành sau của vùng nách; thần kinh quay đi vào trong cánh tay và cẳng tay. 

      Các thần kinh dưới vai trên, ngực-lưng và dưới vai dưới xuất phát một cách lần lượt từ bó sau và đi một cách trực tiếp vào trong các cơ liên quan với thành nách sau (Hình 5). Thần kinh dưới vai trên (superior subscapular nerve) thì ngắn và đi vào trong và chi phối cho cơ dưới vai. Thần kinh ngực-lưng (thoracodorsal nerve) là dài nhất trong số ba dây thần kinh này và đi thẳng đứng dọc theo thành nách sau. Nó đâm xuyên và chi phối cơ lưng rộng. Thần kinh dưới vai dưới (inferior subscapular nerve) cũng đi xuống dưới dọc theo thành nách sau và chi phối cho cơ dưới vai và cơ tròn lớn.

      Hình 5 – Các nhánh của bó sau đám rối cánh tay.

      Thần kinh nách (axillary nerve) xuất phát từ bó sau và đi xuống dưới và ra ngoài dọc theo thành sau để ra khỏi vùng nách qua lỗ tứ giác (Hình 5). Nó đi ra phía sau, quanh cổ phẫu thuật của xương cánh tay và chi phối cho cả cơ delta và cơ tròn bé. Một thần kinh bì trên ngoài của cánh tay (superior lateral cutaneous nerve of the arm) xuất phát từ thần kinh nách sau khi đi qua lỗ tứ giác và vòng quanh bờ sau của cơ delta để chi phối cho da trong vùng đó. Thần kinh nách được đi kèm theo bởi động mạch mũ cánh tay sau.

      Thần kinh quay (radial nerve) là nhánh tận cùng lớn nhất của bó sau (Hình 5). Nó đi ra khỏi vùng nách và vào trong khoang cánh tay sau bằng cách đi qua lỗ tam giác giữa bờ dưới của cơ tròn lớn, đầu dài cơ tam đầu cánh tay và thân xương cánh tay. Nó được đi kèm theo qua lỗ tam giác bởi động mạch cánh tay sâu, thành phần động mạch mà xuất phát từ động mạch cánh tay trong khoang cánh tay trước. Thần kinh quay và các nhánh của nó chi phối:

      • Tất cả các cơ trong các khoang sau của cánh tay và cẳng tay
      • Da trên mặt sau của cánh tay và cẳng tay, mặt dưới ngoài của cánh tay và mặt sau ngoài của bàn tay.

      Thần kinh bì sau của cánh tay (posterior cutaneous nerve of the arm) (thần kinh bì cánh tay sau [posterior brachial cutaneous nerve]) xuất phát từ thần kinh quay trong vùng nách và chi phối cho da trên mặt sau của cánh tay.

      Mạch bạch huyết

      Tất cả các mạch bạch huyết từ chi trên đều thoát dịch bạch huyết vào trong các hạch bạch huyết trong vùng nách (Hình 6).

      Hình 6 – Các hạch và mạch bạch huyết trong vùng nách.

      Ngoài ra, các hạch nách nhận sự thoát dịch bạch huyết từ một khu vực lớn trên phần thân mình lân cận, bao gồm các vùng vai và lưng trên, cổ dưới, ngực và thành bụng trước-ngoài trên. Các hạch nách cũng nhận sự thoát dịch bạch huyết từ gần 75% của tuyến vú.

      20-30 hạch nách nhìn chung là được chia thành năm nhóm dựa trên vị trí.

      • Các hạch cánh tay (humeral nodes) (các hạch ngoài [lateral nodes]) ở phía sau-trong của tĩnh mạch nách, nhận hầu hết sự thoát dịch bạch huyết từ chi trên.
      • Các hạch ngực (pectoral nodes) (các hạch trước [anterior nodes]) xuất hiện dọc theo bờ dưới của cơ ngực bé dọc theo chặng đi của các mạch máu ngực ngoài và nhận sự thoát dịch bạch huyết từ thành bụng, ngực và tuyến vú.
      • Các hạch dưới vai (subscapular nodes) (các hạch sau [posterior nodes]) trên thành nách sau trong mối liên quan với các mạch máu dưới vai, thoát dịch bạch huyết của thành nách sau và nhận các mạch bạch huyết từ vùng lưng, vùng vai và vùng cổ.
      • Các hạch trung tâm (central nodes) được vùi trong mỡ của vùng nách và nhận các phụ lưu từ các nhóm hạch cánh tay, dưới vai và ngực.
      • Các hạch đỉnh (apical nodes) là nhóm hạch trên cùng trong vùng nách và thoát dịch của tất cả các nhóm hạch khác trong vùng. Ngoài ra, chúng nhận các mạch bạch huyết mà đi kèm theo tĩnh mạch đầu cũng như là các mạch bạch huyết thoát dịch vùng trên của tuyến vú.

      Các mạch bạch huyết rời khỏi từ nhóm hạch đỉnh hội tụ lại để hình thành nên thân dưới đòn, là thành phần thường đổ vào trong hệ thống tĩnh mạch ở chỗ nối giữa tĩnh mạch dưới đòn phải và tĩnh mạch cảnh trong phải ở vùng cổ. Ở phía bên trái, thân dưới đòn thường hợp với ống ngực trong nền cổ.

      Mỏm nách của tuyến vú (axillary process of the mammary gland)

      Mặc dù tuyến vú thì nằm trong mạc nông phủ trên thành ngực nhưng vùng trên-ngoài của nó thì mở rộng dọc theo bờ dưới của cơ ngực bé về phía nách. Trong một số trường hợp, sự mở rộng này có thể đi quanh bờ của cơ để đâm xuyên qua mạc sâu và đi vào trong vùng nách (Hình 7). Mỏm nách này hiếm khi lên cao đến đỉnh nách.

      Hình 7 – Mỏm nách của vú.

      Các bạn có thể xem bài viết mới trên Facebook tại đây nhé: https://www.facebook.com/profile.php?id=61550892771585

      Các bạn có thể xem bài viết trước tại đây nhé: https://docsachxyz.com/giai-phau-vung-chi-tren-vung-nach-phan-2/

      Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo nhé !!!

      Tags: giải phẫu
      Previous Post

      Giải Phẫu Vùng Chi Trên: Vùng Nách (Phần 2)

      Next Post

      Các Van Tim Và Các Tiếng Tim; Các Khiếm Khuyết Van Tim Và Tim Bẩm Sinh (Phần 2)

      Docxyz

      Docxyz

      Chia sẻ những bài viết về các môn khoa học cơ sở hay, miễn phí cho mọi người !!!

      Next Post
      Các Van Tim Và Các Tiếng Tim; Các Khiếm Khuyết Van Tim Và Tim Bẩm Sinh (Phần 2)

      Các Van Tim Và Các Tiếng Tim; Các Khiếm Khuyết Van Tim Và Tim Bẩm Sinh (Phần 2)

      Để lại một bình luận Hủy

      Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

      Các bạn cũng có thể quan tâm

      Sinh Lý Hàng Không, Độ Cao Và Không Gian (Phần 3)

      Sinh Lý Hàng Không, Độ Cao Và Không Gian (Phần 3)

      Tháng mười một 2, 2024
      Dược Động Học: Động Lực Hấp Thu, Phân Bố, Chuyển Hóa và Đào Thải Thuốc (Phần 2)

      Dược Động Học: Động Lực Hấp Thu, Phân Bố, Chuyển Hóa và Đào Thải Thuốc (Phần 2)

      Tháng 10 29, 2024
      Dược Động Học: Động Lực Hấp Thu, Phân Bố, Chuyển Hóa và Đào Thải Thuốc (Phần 1)

      Dược Động Học: Động Lực Hấp Thu, Phân Bố, Chuyển Hóa và Đào Thải Thuốc (Phần 1)

      Tháng 10 24, 2024
      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 9)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 9)

      Tháng 10 17, 2024
      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 8)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 8)

      Tháng 10 12, 2024
      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 7)

      Các Rối Loạn Huyết Động, Bệnh Huyết Khối và Shock (Phần 7)

      Tháng 10 6, 2024

      Docsachxyz.com

      Chia sẻ những bài viết về các môn khoa học cơ sở hay, miễn phí cho mọi người !!!

      Tags

      bệnh lý học dược lý giải phẫu hóa sinh sinh lý vi sinh vật học

      Contact Us

      • Giải Phẫu
      • Sinh Lý
      • Hóa Sinh
      • Bệnh Lý Học
      • Khác

      © 2024 Docsachxyz.com - All rights reserved - Privacy Policy / Terms & Conditions / About Us

      Welcome Back!

      Login to your account below

      Forgotten Password?

      Retrieve your password

      Please enter your username or email address to reset your password.

      Log In
      • Trang chủ
      • Công cụ
      • Cửa Hàng
      • Kiếm Tiền
      • Tài khoản
      No Result
      View All Result
      • Giải Phẫu
      • Sinh Lý
      • Hóa Sinh
      • Bệnh Lý Học
      • Khác
        • Dược Lý
        • Vi Sinh Vật Học

      © 2024 Docsachxyz.com - All rights reserved - Privacy Policy / Terms & Conditions / About Us